Căn cứ Quyết định số 1467/QĐ-ĐHKT-QLĐTTC ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định kiểm tra ngoại ngữ áp dụng cho sinh viên các khóa đại học Vừa làm vừa học kể từ khóa K2010; https://dttx.ueh.edu.vn/quy-che-quy-dinh/quy-dinh/quy-dinh-kiem-tra-ngoai-ngu-ap-dung-cho-sinh-vien-cac-khoa-dai-hoc-vua-lam-vua-hoc-ke-tu-khoa-k2010-ban-hanh-kem-theo-quyet-dinh-1467-qd-dhkt-qldttc-ngay-14-7-2010-cua-ueh/
Căn cứ Quyết định số 1646/QĐ-ĐHKT-ĐTTC ngày 06 tháng 10 năm 2009 của Hiệu trưởng Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định quy đổi giữa các chứng chỉ ngoại ngữ quốc gia A,B và các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; https://dttx.ueh.edu.vn/quy-che-quy-dinh/quy-dinh/quy-dinh-quy-doi-giua-cac-chung-chi-ngoai-ngu-quoc-gia-a-b-va-cac-chung-chi-ngoai-ngu-quoc-te-ban-hanh-kem-theo-quyet-dinh-1646-qd-dhkt-dttc-ngay-06-10-2009-cua-ueh/
Căn cứ Quyết định số 4093/QĐ-ĐHKT-NN ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Hiệu trưởng trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định công nhận chuẩn trình độ ngoại ngữ đầu vào, đầu ra tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh; (Áp dụng đối với các khóa tuyển sinh từ đợt 3 năm 2022); https://dttx.ueh.edu.vn/quy-che-quy-dinh/quy-dinh-cong-nhan-chuan-trinh-do-ngoai-ngu-dau-vao-dau-ra-tai-truong-dai-hoc-kinh-te-tp-ho-chi-minh-ban-hanh-kem-theo-quyet-dinh-4093-qd-dhkt-nn-ngay-21-12-2021-cua-ueh/
Phòng Đào tạo thường xuyên thông báo đến sinh viên đại học Vừa làm vừa học các trường hợp được xét miễn Ngoại ngữ đầu ra (Trừ sinh viên thuộc ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại), cụ thể như sau:
1. Đối với sinh viên các khóa tuyển sinh từ đợt 2 năm 2022 trở về trước, còn trong thời hạn đào tạo theo quy định
Sinh viên được xét miễn Ngoại ngữ đầu ra khi có một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ sau đây và đã được xác minh hợp lệ:
– Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học hoặc cao đẳng ngành Ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.
– Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên từ chương trình đào tạo được giảng dạy bằng các ngoại ngữ Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung, Nhật, Hàn.
– Có chứng chỉ chứng nhận năng lực ngoại ngữ tối thiểu bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương bậc B1 theo Khung tham chiếu chung Châu Âu CEFR) của các Trung tâm khảo thí được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
– Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sau đây:
Chuyên ngành | Ngoại ngữ | Chứng chỉ quốc tế | Điểm |
Tất cả các chuyên ngành (trừ chuyên ngành Ngoại thương, Kinh doanh quốc tế, Tiếng Anh thương mại)
|
Tiếng Anh | TOEIC | 400 |
TOELF paper | 430 | ||
TOELF ibt | 40 | ||
TOELF cbt | 120 | ||
IELTS | 3.5 | ||
Tiếng Pháp | DELF A2 | ||
TCF niveau 2 | |||
Tiếng Nga | TRKI cấp độ 2 | ||
Tiếng Đức | ZD cấp độ 2 | ||
Tiếng Trung | HSK cấp độ 4 | ||
Chuyên ngành: Ngoại thương, Kinh doanh quốc tế | Tiếng Anh | TOEIC | 450 |
TOELF paper | 450 | ||
TOELF ibt | 52 | ||
TOELF cbt | 150 | ||
IELTS | 4.0 | ||
Tiếng Pháp | DELF B2 | ||
TCF niveau 3 | |||
Tiếng Nga | TRKI cấp độ 3 | ||
Tiếng Đức | ZD cấp độ 3 | ||
Tiếng Trung | HSK cấp độ 5 |
– Các chứng chỉ ngoại ngữ còn trong thời hạn hai (02) năm tính đến ngày xét tốt nghiệp.
– Sinh viên không thuộc diện xét miễn Ngoại ngữ đầu ra như nêu trên, phải dự kỳ thi Anh văn đầu ra do Trường tổ chức và phải đạt điểm theo quy định.
2. Đối với sinh viên các khóa tuyển sinh từ đợt 3 năm 2022 trở về sau
Sinh viên được xét miễn Ngoại ngữ đầu ra khi có một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ sau đây và đã được xác minh hợp lệ:
– Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành Ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.
– Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên từ chương trình đào tạo được giảng dạy bằng các ngoại ngữ Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung, Nhật, Hàn.
– Có chứng chỉ chứng nhận năng lực ngoại ngữ tối thiểu bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương bậc B1 theo Khung tham chiếu chung Châu Âu CEFR) của các Trung tâm khảo thí được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
– Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sau đây:
Chuyên ngành | Ngoại ngữ | Chứng chỉ quốc tế | Điểm |
Tất cả các chuyên ngành (trừ chuyên ngành Tiếng Anh thương mại) | Tiếng Anh | TOEIC | 500 |
IELTS | 4.5 | ||
TOELF iBT | 55 | ||
VPET | 45 | ||
Tiếng Pháp | DELF B1 | ||
TCF niveau 3 | |||
Tiếng Đức | B1 ZD | ||
Tiếng Trung | HSK cấp độ 3 | ||
Tiếng Nhật | JLPT N4 | ||
Tiếng Nga | TRKI 1 | ||
Tiếng Hàn | TOPIK 3 (Trung cấp) | ||
Chuyên ngành:
Tiếng Anh thương mại |
Tiếng Pháp | DELF B1 | |
TCF niveau 3 | |||
Tiếng Đức | B1 ZD | ||
Tiếng Trung | HSK cấp độ 3 | ||
Tiếng Nhật | JLPT N4 | ||
Tiếng Nga | TRKI 1 | ||
Tiếng Hàn | TOPIK 3 (Trung cấp) |
– Các chứng chỉ ngoại ngữ còn trong thời hạn hai (02) năm tính đến ngày xét tốt nghiệp.
– Sinh viên không thuộc diện xét miễn Ngoại ngữ đầu ra như nêu trên, phải dự kỳ thi Anh văn đầu ra do Trường tổ chức và phải đạt điểm theo quy định (trừ sinh viên chuyên ngành Tiếng Anh thương mại).
Trên đây là các nội dung liên quan đến việc xét miễn Ngoại ngữ đầu ra, đề nghị sinh viên các khóa liên quan thực hiện theo đúng nội dung thông báo. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, sinh viên liên hệ Chuyên viên quản lý khóa học để được hướng dẫn, hỗ trợ.
9 Th8 2023
27 Th4 2023
5 Th4 2023
1 Th3 2023
2 Th2 2023
19 Th7 2022
21 Th12 2021
6 Th12 2021
4 Th11 2021
3 Th9 2021
Trường Đại học Kinh tế TP.HCM © 2021. All Right Reserved.